Apliweld-T là bước phát triển mới trong công nghệ hàn hóa nhiệt trên thế giới, chúng được sản xuất và định hình ở thể rắn dạng viên hay miếng với kích thước nhỏ gọn. Viên thuốc hàn hóa nhiệt Apliweld-T là giải pháp thay thế hoàn hảo cho vật liệu hàn truyền thống dạng bột (chứa trong lọ hoặc bịch, hộp) vốn chưa được tiện dụng trong việc sử dụng và bảo quản.
Thuốc hàn dạng viên nén Apliweld-T dùng để hàn liên kết các vật liệu như: cáp đồng - cáp đồng, cáp đồng - cọc tiếp địa, băng đồng - cáp đồng .v.v. trong hệ thống tiếp đất an toàn điện hoặc tiếp đất chống sét (CS) như truyền thống.
Do vậy, tùy thuộc vào các mối hàn nào đó cần khối lượng thuốc bao nhiêu thì chúng ta chỉ cần đưa vào số lượng viên nén phù hợp mà không cần phải mua đúng loại bịch (lọ) để sử dụng. Các viên Apliweld T dễ dàng tách ra thành các mảnh chia ½ theo các đường rãnh trên đó, rất dễ linh động để tăng hoặc giảm khối lượng thuốc theo yêu cầu, có thể điều chỉnh một cách linh hoạt nhằm đảm bảo chất lượng nhưng cũng vừa tiết kiệm nhất có thể.
Thành phần hợp chất của Apliweld-T gồm hai phần chính là ô-xít đồng 2 (35%-55%) và đồng nguyên chất (30%-40%).
Viên thuốc hàn hóa nhiệt Apliweld-T đã được chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan như UL 467, UNE, ITE, NTP 1028 và ITC-BT-26.
Thuốc hàn dạng viên nén có thể dùng với thuốc mồi bình thường như AT-012N (sử dụng tia lửa từ súng hàn, nhang mồi). Đặc biệt nếu thuốc hàn dạng viên này sử dụng với thuốc mồi điện Apliweld-E (AT-010N) kết hợp bộ đánh lửa từ xa Kit Aplweld-E (AT-100N) sẽ cho ra giải pháp hàn hóa nhiệt bằng điện cực kỳ hiệu quả, an toàn & tiện lợi.
Lọ thuốc hàn (hoặc hộp, bịch ..) có kích thước lớn tương ứng với khối lượng bột, gây khó khăn cho vận chuyển và lưu trữ.
⇒ Viên Apliwel-T nhỏ gọn, dễ vận chuyển và lưu trữ
Mỗi lọ thuốc bột chỉ sử dụng cho một mối hàn nhất định, nên khi cần sử dụng cho nhiều mối khác nhau trong hệ thống tiếp đất công tác hoặc CS thì cần phải mua các loại tương ứng khác nhau, rất khó để chọn loại phù hợp, rất khó để cung ứng một cách chính xác theo yêu cầu thực tế. Điều này có thể gây nên tình trạng vừa thừa vừa thiếu để thi công, có thể vừa dư thừa lãng phí vừa có thể thiếu vật liệu để hoàn thành công việc theo yêu cầu.
⇒ Chỉ cần hộp Apliweld, có thể dùng cho bất kỳ mối hàn nào theo các khối lượng khác nhau, hiệu quả và tiết kiệm chi phí
Thuốc hàn dạng bột thường gộp chung thuốc mồi và thuốc hàn (2 lớp) trong một lọ, trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản thì chúng có thể bị trộn lẫn, do vậy khi đổ vào khuôn hàn thì thuốc mồi không còn đủ ở mặt trên để thực hiện quá trình đốt cháy. Điều này sẽ gây ra tình trạng mối hàn bị hỏng, không đủ tiêu chuẩn tối thiểu về mối hàn liên kết.
⇒ Với Aplweld-T thì không còn lo vấn đề trộn lẫn các loại vật liệu này nữa
Mối hàn chữ T (cọc tròn + cáp tròn) | Tiết diện cáp (mm2) | Đường kính cọc (mm) | Số lượng viên thuốc hàn (viên) |
35 | 14-16 | 2 | |
50 | 14-16 | 2 | |
50 | 17-18-19 | 2,5 | |
70 | 14-16-17-18 | 2,5 | |
70 | 19 | 3 | |
95 | 14-16-17 | 2,5 | |
95 | 18-19 | 3 | |
120 | 17-18 | 3 | |
120 | 19-20 | 3,5 | |
120 | 22 | 4 | |
120 | 25 | 4,5 | |
150 | 17-18 | 4 | |
150 | 19-20-22 | 4,5 | |
150 | 25 | 5 |
Mối hàn chữ thập (cáp + cáp) | Tiết diện cáp 1 (mm2) | Tiết diện cáp 2 (mm2) | Số lượng viên thuốc hàn (viên) |
35 | 35-50 | 2 | |
50 | 35-50 | 2 | |
70 | 35-50 | 2 | |
70 | 70 | 2,5 | |
95 | 35-50 | 2,5 | |
95 | 70-95 | 3 | |
120 | 35 | 2,5 | |
120 | 50 | 3 | |
120 | 70 | 3,5 | |
120 | 95 | 4 | |
120 | 120 | 4,5 | |
150 | 35 | 3 | |
150 | 50 | 3,5 | |
150 | 70 | 3,5 | |
150 | 95-120-150 | 4,5 |
Trên đây là một số mối hàn thông dụng, còn rất nhiều kích thước, đối tượng, hình dạng mối hàn khác mà nhà sản xuất AT3W đã đưa ra danh mục tiêu chuẩn để thực hiện chúng một cách đơn giản (vui lòng xem tài liệu bên dưới hoặc liên hệ ThyAn - Nhà phân phối tại VN để biết thêm thông tin)